Menu “Cài đặt”
 
 + Tự động khởi động: tự động khởi động khi mở máy
 + Hiển thị thông báo: hiển thị cảnh báo khi người sử dụng chạy các  chương trình bị khóa hoặc khi chặn các trang web.
 + Khoá Windows Registry:  bảo vệ không cho người khác thay đổi Windows Registry
 + Khoá Task Manager: bảo  vệ không cho người khác tắt các chương trình đang chạy.
 +Khoá Command Prompt: bảo  vệ không cho người khác sử dụng Command Prompt.
 +Khoá phím F8:  không cho  người dùng nhấn phím F8 khởi động máy ở Safe Mode để vô hiệu hoá DWK  (Chức năng này không hoạt động trên Win95/98/ME)
 + Hiển thị biểu tượng:  tắt mở biểu tượng của chương trình trong khay hệ thống (taskbar)
 +Tự động cập nhật: tự  động cập nhật từ khóa từ máy chủ và thông báo khi có phiên bản phần mềm  mới.
 +Tự động xoá History: tự  động xóa các địa chỉ đã truy cập được lưu trong Address Bar của trình  duyệt.
 +Tự động xoá Cache: tự  động xoá nội dung các trang web đã truy cập được lưu trong máy.
 + Tự động xoá Cookie: tự  động xóa các thông tin mà các trang web ghi vào máy khi người dùng truy  cập vào các trang web.
 Địa chỉ chuyển tới khi khoá: địa chỉ trang web chuyển tới khi truy cập vào trang web bị cấm  hoặc có thể đánh dấu chọn vào hộp chọn bên cạnh (đóng IE) để đóng  Internet Explorer.
 Đóng IE: đóng trình duyệt  khi truy cập vào trang web bị cấm.
 Chụp ảnh màn hình: chụp  ảnh màn hình mỗi xx phút. bằng 0 nếu không dùng chức năng này (xx -- số  phút mà người dùng nhập).
 Ngôn ngữ hiển thị: chọn  ngôn ngữ hiển thị là tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
       
 Menu  “Khoá màn hình”:
 
 Chương trình tự động khoá màn hình  (chuyển thành màu đen với đồng hồ đếm ngược thời gian) với thời gian  thiết lập ở trên. Đánh dấu chọn “Bật” để sử dụng chức năng này và ngược  lại không chọn là không sử dụng chức năng này.
   
 Menu  “Báo cáo”:
 
 Chọn user: nếu nhiều người dùng chung máy và mỗi người có  user riêng thì có thể xem báo cáo riêng từng 
 Các chương trình đã mở: danh sách các chương trình đã được chạy trên  máy.
 Địa chỉ đã truy cập: danh  sách các trang web đã được truy cập.
 Địa chỉ bị khoá đã truy cập: danh sách các trang web đã truy cập bị chương trình chặn.
 Ảnh mản  hình: xem các hình ảnh mà  chương trình đã chụp.
  
 Menu  “E-mail”:
 
 SMTP mail server: mail server để gửi mail.
 Địa chỉ gửi: địa chỉ dùng  để gửi mail đi.
 Địa chỉ gửi báo cáo tới:  báo cáo sẽ được gửi tới địa chỉ này.
 (địa chỉ  gửi và địa chỉ nhận có thể trùng nhau)
 Đánh dấu  chọn “Gửi mail” để chọn chức năng này, ngược lại không dùng chức  năng gửi mail.
 “Gửi  thử”: thử gửi mail với các thông tin đã nhập ở trên xem chương trình  có gửi được không.
  
 Menu  “Đổi mật khẩu” (đổi mật khẩu quản trị):
 Menu  “Khoá” (bật chức năng ngăn chặn):
 
 Khi chức năng ngăn chặn được bật, biểu tượng của chương trình  sẽ xuất hiện trong taskbar (hình dưới)
 
 
 
 Để tạm thời không cho chức năng ngăn chặn  hoạt động, hãy nhấn chuột lên biểu tượng này rồi chọn “Tat” trong  menu, biểu tượng sẽ chuyển thành hình tam giác như hình dưới: 
 
 
 Khi muốn  bật chức năng ngăn chặn thì nhấn chuột lên biểu tượng trên và chọn “Mo”.  
 Khi muốn  tắt hẳn chức năng ngăn chặn thì nhấn chuột lên biểu tượng rồi chọn “Thoat”.
 Nếu chức  năng ngăn chặn đã tắt hẳn mà muốn mở lại thì phải vào phần quản trị rồi  nhấn vào “Khoá”.
  
 Gở cài  đặt chương trình: 
 Đối với  WinXP, Win2000, Win2003: vào menu Start\All Programs\DWK\Go cai dat DWK.
 Đối với  Win98: vào menu Start\Program Files\DWK\Go cai dat DWK.
 Một cửa sổ  hiện lên yêu cầu nhập mật khẩu, hãy nhập mật khẩu dùng để đăng nhập vào  phần quản trị. Nếu nhập đúng mật khẩu thì mới có thể gỡ bỏ được chương  trình.